Vi sinh xử lý nước thải kỵ khí BCP 12
BCP 12 – Vi sinh xử lý nước thải kỵ khí
Sự tăng trưởng vi sinh của BCP12 có thể:
Kiểm soát dầu mỡ và FOG (fat, oil, grease) hình thành;
- Ngăn ngừa sự tắc nghẽn, ngăn chặn khả năng sập của hệ thống lọc sinh học;
- Tăng hiệu quả của hệ thống xử lý quá tải;
- Nuôi cấy lại sau khi khởi động hệ thống;
- Giảm mùi hôi khó chịu.
BCP12 Chứa các chất làm giảm sức căng bề mặt và thẩm thấu vào các lớp chất béo giúp nới lỏng và làm lỏng các dầu mỡ sa lắng vào bên trong bể kỵ khí
Đặc tính sản phẩm
-Mô tả: Màu vàng nâu, dạng hạt bột
-Đóng gó:i 250gram trong bịch tự huỷ, 10kg/thùng
-Độ ổn định: Tối đa, mất 1 log/năm
-pH: 6.0 – 8.5
-Nồng độ: 5.0 – 0.61gram/cm3
-Độ ẩm 15%
-Thành phần dinh dưỡng: Các chất dinh dưỡng vi sinh, chất kích thích
-Số lượng vi sinh 5 tỷ/gram sản phẩm
-Lưu trữ và xử lý KHÔNG để đóng băng!
-Lưu trữ ở nơi khô ráo thoáng mát, đừng hít bụi. Tránh tiếp xúc với da quá mức.
Hướng dẫn sử dụng
Nhà máy/ trạm xử lý
Lưu lượng |
Liều ban đầu* |
Liều Duy trì ** |
||
đến 1.200m3/d |
7 kg |
114g/tuần |
||
đến 2.400 m3/d |
12kg |
227g/tuần |
||
đến 5.000 m3/d |
25kg |
454g/tuần |
||
đến 25.000 m3/d |
5kg /1.000m3/ngày |
100g/tuần/1000m3 |
||
đến 60.000 m3/d |
5kg /1.000m3/ngày |
70g/tuần/1000m3 |
||
đến 500.000 m3/d |
3kg /1.000m3/ngày |
50g/tuần/1000m3 |
Liều lượng sẽ thay đổi theo lưu lượng, thời gian lưu, và các thay đổi của hệ thống. Các tỷ lệ trên là dành cho một điển hình hệ thống được duy trì tốt.
Hệ thống hồ kỵ khí – BCP12 được áp dụng vào bể phân huỷ đầu tiên của 1 hệ thống phân huỷ bùn kỵ khí. Tỷ lệ ứng dụng dựa vào tổng thể tích của bể phân huỷ.
<450,000L |
454g/22.500L, 2 lần 1 tuần |
>450,000L |
140gr hàng ngày |